4 THÔNG TIN QUAN TRỌNG KẾ TOÁN CẦN NẮM RÕ KHI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN NĂM 2023
  • 28/012024
  • Nguyển Minh Hải

4 THÔNG TIN QUAN TRỌNG KẾ TOÁN CẦN NẮM RÕ KHI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN NĂM 2023

1. Tạm nộp Thuế TNDN theo quý

Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Nghị định 91/2022/NĐ-CP, Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp thuế TNDN theo quý.

  • Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau, doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN tạm nộp của quý trước.
  • Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 4 quý của năm thì sẽ phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp TNDN quý 4 (tức là sau ngày 30/01 năm sau) đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu.

2. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi quyết toán thuế TNDN

Chi phí được trừ là gì?

Khoản 5, điều 1 của Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, quy định về chi phí được trừ như sau: 

  • Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua HH, DV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật

Chi phí không được trừ là gì?

Theo khoản 2, Điều 9 Luật Thuế TNDN 2008, các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:

  • Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ đã nêu trên, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.
  • Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
  • Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
  • Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.
  • Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.
  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  • Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.
  • Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.
  • Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.
  • Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Rà soát chi phí không được trừ khi quyết toán thuế TNDN

  • Kế toán cần rà soát lại tất cả các khoản chi phí trong năm tài chính nhằm phát hiện ra các chi phí có thể bị loại khi quyết toán thuế nhằm hạn chế tối thiểu rủi ro bị phạt thuế khi cơ quan thuế thực hiện thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp.
  • Sau khi rà soát xong, kế toán chủ động tổng hợp các khoản chi phí không được trừ vào tờ khai thuế TNDN, điền tổng chi phí không được trừ vào chỉ tiêu B4 – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Tờ khai 03/TNDN). 
  • Lưu ý, kế toán không thực hiện bất cứ bút toán điều chỉnh kế toán nào khi tổng hợp số liệu chi phí không được trừ vì bản chất đây là các chi phí kế toán thực tế phát sinh của doanh nghiệp.

3. Hồ sơ quyết toán Thuế TNDN

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN doanh nghiệp cần nộp tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp bao gồm:   

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN (Thông tư 80/2021/TT-BTC)
  • Các phụ lục ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC:

Doanh nghiệp lưu ý lựa chọn các phụ lục phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp như sau:

  • Phụ lục 03-1A/TNDN kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất thương mại dịch vụ); phụ lục 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng); phụ lục 03-1C/TNDN (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý đầu tư chứng khoán);
  • Phụ lục 03-2/TNDN (chuyển lỗ khi có lãi);
  • Các phụ lục ưu đãi thuế TNDN: phụ lục 03-3A/TNDN, phụ lục 03-3B/TNDN, phụ lục 03-3C/TNDN, phụ lục 03-3D/TNDN;
  • Phụ lục 03-4/TNDN thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế;
  • Phụ lục 03-5/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS;
  • Phụ lục 03-6/TNDN báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có);
  • Phụ lục phân bổ số thuế TNDN của doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, hoạt động chuyển nhượng bất động sản, sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán: phụ lục 03-8/TNDN, phụ lục 03-8A/TNDN, phụ lục 03-8B/TNDN, phụ lục 03-8C/TNDN;
  • Phụ lục 03-9/TNDN bảng kê chứng từ nộp tiền thuế TNDN tạm nộp của hoạt động;
  • Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP: các phụ lục GDLK NĐ 01, 02, 03, 04 (nếu có);
  • Doanh nghiệp thuộc trường hợp được giảm thuế TNDN 30% theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP năm 2021: phụ lục PL92/2021/NĐ-CP.
  • Bộ Báo cáo tài chính đúng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng là Thông tư số 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC. 

Ngoài ra doanh nghiệp cần chuẩn bị một số hồ sơ, số liệu cho việc lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN như sau: 

  • Báo cáo tài chính năm quyết toán hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc DN thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chuyển đổi loại hình DN, chấm dứt hoạt động. 
  • Bảng cân đối tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản.
  • Tờ khai quyết thuế TNDN các năm liên quan để hoàn thiện phụ lục chuyển lỗ phụ lục 03-2/TNDN khi doanh nghiệp có lãi.

4. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán Thuế TNDN năm

Căn cứ vào điểm b Khoản 3 Điều 43 và điểm a Khoản 2 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 và điều 12, Luật kế toán số 88/2015/QH13 trên thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2023 cho cơ quan thuế như sau:

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Hoặc chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với trường hợp chấm dút hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
STT NĂM TÀI CHÍNH Hạn nộp báo cáo năm cho năm tài chính kết thúc vào ngày:
31/12/2023 31/03/2024 30/06/2024 30/09/2024
1 Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch 01/04/2024 (*)      
2 Doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch   01/07/2024 (*) 30/09/2024 31/12/2024

(*) Theo Điều 86 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự. Do các ngày cuối cùng của quý 1/2024 và quý 2/2024 là ngày Chủ nhật (ngày nghỉ) nên hạn nộp hồ sơ khai thuế được lùi sang ngày làm việc liền kề, tương ứng là các ngày Thứ 2 ngày 01/04/2024 và Thứ 2 ngày 01/07/2024 như trong bảng nêu trên. 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: